Chắc hẳn khi làm các bài kiểm tra tiếng Anh, bạn sẽ thường thấy xuất hiện các câu trắc nghiệm về phân từ. Nắm vững phân từ trong tiếng Anh sẽ giúp bạn cải thiện điểm môn tiếng Anh của mình.

Bài tập trắc nghiệm tiếng Anh: Phân từ - Ảnh 1

Bạn đã nắm kỹ dạng bài tập tiếng Anh về phân từ?

Bài tập trắc nghiệm về phân từ

1. _____their work, they went home.

A.Finishing

B.Having finished

C.Had finished

D.Finished

2. The girl_____ behind you is naughty.

A. stands

B. stood

C. is standing

D. standing

3. _____ their farm work, the farmers returned home.

A. Finishing

B. Finish

C.Having finished

D. Being finished

4. _____by the visitor, the clavichord could not be used.

A. Broken

B. Break

C. Breaking

D. Broke

5. After_____ dinner, I watches television.

A. eat

B. eating

C. eaten

D. ate

6. _____ you to the job, he felt calm.

A. Appointed

B. Appoint

C. Having appointed

D. To appoint

7. _____ so much, the doll is still on the shelf.

A. Cost

B. Costs

C. To cost

D. Costing

8. _____ at by everyone, he was disappointed.

A. laughed

B. Laugh

C. Laughing

D. In laugh

9. _____ anxious to please us, they told us all we wanted to know.

A. Be

B.To be

C. Being

D. In being

10. Weather_____, we will start tomorrow.

A. permits

B.will permit

is permitting

permitting

11. Dinner_____ over, they returned home.

A. being

B.be

C. is

D. was

12. Since_____ his new business, Bob has been working 16 hours a day.

A. open

B.opening

C. opened

D. of opening

13. After _____the fight, the police arrested two men and a woman.

A. stopping

B.stop

C. to stop

D. stopped

14. ____ one hand on the steering wheel, Ann opened a can of soda pop with her free hand.

A. To keep

B.Keep

C. In keeping

D. Keeping

15. When ____ to explain his mistake, the new employee cleared his throat nervously.

A. asking

B.asked

C. to be asked

D. to be asking

16: When _________ in international trade, letters of credit are convenient.

A. used

B. are used

C. using

D. they used

17: She swam to the shore _________ the night in the water.

A. having spent

B. having spending

C. when spending

D. had spent

18: I believe here is somebody _________ on the door.

A. to knock

B. knock

C. knocked

D. knocking

19: The lady _________in blue is her aunt.

A. dressed

B. dressing

C. is dressing

D. in dress

20: _________from what you say, you are innocent.

A. To judge

B. Judging

C. Judge

D. To be judged

21: We saw many _________ places during our holiday.

A. interested

B. interesting

C. interest

D. interests

22.  She doesn't like flying. She's _________ .

A. frightening

B. frightened

C. frighten

D. frightfully

23. It was very _________ for Tom when he was caught travelling without ticket.

A. embarrassing

B. embarrassed

C. embarrassing

D. embarrassment

24. He was very _________ with the results of his exam.

A. disappointingly

B. disappointed

C. disappointing

D. disappointment

25.  I think I could do with a _________ holiday.

A. relaxing

B. relaxing

C. relax

D. relaxation

26.  It was such a _________ story everybody ended up crying.

A. moving

B. moved

C. movement

D. move

Đáp án chi tiết

1. B

Nối hai mệnh đề cùng chủ ngữ, do động từ ở chủ động và nhấn mạnh tính hoàn thành nên ta dùng Having Vpp.

Dịch nghĩa: Sau khi làm xong, họ về nhà.

2. D

Giảm mệnh đề.

Câu gốc là: The girl who is standing behind you, sau khi rút gọn ở dạng chủ động với V-ing

ta được The girl standing behind you.

Dịch nghĩa: Bé gái đứng sau bạn rất nghịch ngợm.

3. C

Câu gốc: The farmers had finished their farm work. The farmers returned home.

Nối hai câu cùng chủ ngữ ở chủ động ta dùng hiện tại phân từ, để nhấn mạnh tính hoàn thành

ta dùng Having Vpp.

Dịch nghĩa: Hoàn thành công việc ở trang trại, những người nông dân quay về nhà.

4. A

Câu gốc: The clavichord was broken by the visitor, the clavichord could not be used. Nối hai mệnh đề cùng chủ ngữ ở dạng bị động, ta dùng Vpp.

Dịch nghĩa: Bị vị khách làm vỡ, cái đàn clavichord không thể được sử dụng nữa.

5. B

Câu gốc: After I eat dinner, I watch television. Rút gọn mệnh đề ở dạng chủ động, ta dùng hiện tại phân từ V-ing.

Dịch nghĩa: Sau khi ăn tối, tôi xem TV.

6. C

Câu gốc: He had appointed you to the job, he felt calm.

Để rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ ở chủ động, ta dùng hiện tại phân từ, trong câu này nhấn mạnh tính hoàn thành nên có thêm Having và được chuyển thành Having appointed

Dịch nghĩa: Sau khi tiến cử bạn cho vị trí đó, anh ta thấy thoải mái.

7. D

Câu gốc: The doll costs so much, the doll is still on the shelf. Để rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ ở chủ động ta dùng hiện tại phân từ V-ing.

Dịch nghĩa: Tốn nhiều tiền quá nên con búp bê vẫn còn nằm trên kệ.

8. A

Câu gốc: He was laughed at by everyone, he was disappointed. Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ ở bị động, ta dùng quá khứ phân từ Vpp.

Dịch nghĩa: Bị mọi người cười nhạo, anh ta rất thất vọng.

9.C

Câu gốc: They were anxious to please us, they told us all we wanted to know. Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ ở chủ động, ta dùng hiện tại phân từ V-ing.

Dịch nghĩa: Lo lắng phải làm hài lòng chúng tôi, họ cung cấp cho chúng tôi tất cả những gì chúng tôi muốn biết.

10.D

11.A

12.B

Câu gốc: Since he opened his new business, Bob has been working 16 hours a day. Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ ở chủ động, ta dùng hiện tại phân từ V-ing.

Dịch nghĩa: Từ khi bắt đầu mở doanh nghiệp, Bob làm việc 16h một ngày.

13.A

14.D

15.B

16. A

Câu gốc: When letters of credit are used in international trade, letters of credit are convenient.

Nối hai mệnh đề cùng chủ ngữ ở bị động, ta dùng quá khứ phân từ Vpp.

17. A

Câu gốc: She swam to the shore (after) she had spent the night in the water. Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ ở chủ động ta dùng hiện tại phân từ , do ở đây nhấn mạnh tính hoàn thành nên chuyển thành Having Vpp.

Dịch nghĩa: Sau khi ngâm mình cả tối dưới nước, cô ấy bơi vào bờ.

18. D

Câu gốc: I believe here is somebody who is knocking on the door. Để giảm mệnh đề quan hệ đang ở chủ động, ta dùng hiện tại phân từ V-ing.

19. B

Câu gốc: The lady who is dressing in blue is her aunt. Giảm mệnh đề quan hệ đang ở chủ động ta dùng hiện tại phân từ V-ing.

Dịch nghĩa: Quý bà trong bộ đầm xanh là dì của cô ấy.

20. B

Judging from: căn cứ vào

Cấu trúc này tương tự Knowing that..., ta luôn dùng ở V-ing

Dịch nghĩa: Căn cứ vào những gì bạn nói, bạn vô tội.

21: Đáp án B

Những địa điểm gây thú vị, khiến người thú vị, không phải là bị gây hứng thú nên ta dùng adj
đuôi -ing ở chủ động.

Dịch nghĩa: CHúng tôi đã thăm quan rất nhiều địa điểm thú vị trong kì nghỉ dưỡng.

22: Đáp án B

frighten: làm ai sợ

Việc bay khiến cô ấy sợ = Cô ấy bị sợ, bị động nên ta dùng adj đuôi -ed.

Dịch nghĩa: Cô ấy không thích bay, cô ấy sợ bay.

23.  Đáp án A

It's adj (for sb) to V.

Trong cấu trúc này thì adj là tính từ bổ sung cho cả cụm/ mệnh đề phía sau. Ở đây mệnh đề đó là việc anh ta bị bắt đi không vé, việc này gây xấu hổ, chứ không nói anh ta bị xấu hổ. Do đó dùng đuôi -ing.

Dịch nghĩa: Thật là đáng xấu hổ cho Tom khi anh ta bị bắt đi tàu mà không có vé.

24. Đáp án b

Disappoint: gây thất vọng

Bài thi gây thất vọng cho anh ta = anh ta bị thất vọng, bị động nên ta dùng quá khứ phân từ Vpp.
Dịch nghĩa: Anh ta cực thất vọng vì kết quả bài thi.

25. Đáp án A

relax: thư giãn

Chuyến đi, kì nghỉ khiến người khác thư giãn chứ không phải bị thư giãn nên ta dùng adj chủ động đuôi -ing.

Dịch nghĩa: Tôi nghĩ tôi có thể làm một chuyến để nghỉ dưỡng.

26: Đáp án A

move: gây cảm động

câu chuyện gây cảm động nên ta dùng adj chủ động đuôi -ing.

Dịch nghĩa: Câu chuyện cảm động đến nỗi tất cả mọi người đều khóc.

Bài tập trắc nghiệm tiếng Anh: Chức năng giao tiếp

Bài tập trắc nghiệm tiếng Anh: Câu bị động

Theo Kênh Tuyển Sinh tổng hợp